DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I.
KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Dấu chấm lửng
a) Trong các trường hợp sau, dấu chấm lửng có tác dụng gì?
(1) Chúng ta có quyền
tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo,
Lê Lợi, Quang Trung,...
(Hồ Chí Minh)
(2) Thốt nhiên một
người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất cả chạy xông vào thở không
ra lời:
- Bẩm... quan lớn...
đê vỡ mất rồi!
(Phạm Duy Tốn)
(3) Cuốn tiểu thuyết
được viết trên... bưu thiếp.
(Báo Hà Nội mới)
Gợi ý:
- (1): Dấu chấm lửng dùng với ngụ ý liệt kê;
- (2): Dấu chấm lửng dùng để thể hiện sự ngắt quãng trong
lời nói, gợi tả sự hốt hoảng, mệt mỏi;
- (3): Dấu chấm lửng có tác dụng giãn cách, tạo ra sự bất
ngờ cho sự xuất hiện của thông tin có ý nghĩa mới lạ, hay hài hước, châm biếm.
b) Dựa vào việc phân tích các ví dụ ở trên và phần Ghi nhớ
trong SGK, hãy tự rút ra những công dụng của dấu chấm lửng.
2. Dấu chấm phẩy
a) Dấu chấm phẩy trong các câu sau đây được dùng để làm gì?
Thử thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy và cho biết trường hợp nào thì có thể được,
trường hợp nào không?
(1) Cốm không phải
thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
(Thạch Lam)
(2) Những tiêu chuẩn
đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân
dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện
thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động
là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp
tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ
của công; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
(Theo Trường
Chinh)
Gợi ý:
- Trong câu (1), dấu chấm phẩy được dùng để phân tách hai
vế của một câu ghép. Trường hợp này có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy.
- Câu (2) là câu ghép sử dụng phép liệt kê, các nội dung
liệt kê rất phức tạp:
+ yêu nước, yêu nhân
dân;
+ trung thành với sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà;
+ ghét bóc lột, ăn
bám và lười biếng;
+ yêu lao động, coi
lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình;
+ có tinh thần làm
chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau;
+ chân thành và khiêm
tốn;
+ quý trọng của công
và có ý thức bảo vệ của công;
+ yêu văn hoá, khoa
học và nghệ thuật;
+ có tinh thần quốc
tế vô sản.
Nếu dùng dấu phẩy thay các dấu chấm phẩy thì sẽ không phân
biệt được các cặp từ, cụm từ với các từ, cụm từ; không phân cấp được các nội
dung với ý nghĩa khác nhau về tầng bậc.
b) Từ bài tập trên, kết hợp với phần Ghi nhớ trong SGK, hãy
tự rút ra công dụng của dấu chấm phẩy.
II.
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
1. Trong từng trường hợp sau đây, dấu chấm lửng được dùng
để làm gì?
a) - Lính đâu? Sao
bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à?
- Dạ, bẩm...
- Đuổi cổ nó ra!
(Phạm Duy Tốn)
b) Ô hay, có điều gì
bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại...
(Đào Vũ)
c) Cơm, áo, vợ,
con, gia đình... bó buộc y.
(Nam Cao)
Gợi ý:
- a: diễn đạt sự lúng túng, sợ sệt;
- b: diễn đạt sự bỏ dở của câu nói;
- c: ngụ ý liệt kê các nội dung khác tương tự.
2. Trong các trường hợp dưới đây, dấu chấm phẩy dùng để làm
gì?
a) Dưới ánh trăng này,
dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sau
vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.
(Thép Mới)
b) Con sông Thái Bình
quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi
thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về
làm ngập hết cả bãi Soi.
(Đào Vũ)
c) Có kẻ nói từ khi
các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi
có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng
suối nghe mới hay.
(Hoài Thanh)
Gợi ý: Phân tích thành phần câu để thấy được vị trí, vai trò của
dấu chấm phẩy trong câu:
- a: đánh dấu phân tách giữa các vế của câu ghép, phân biệt
vế câu với các thành phần trong từng vế;
- b: tương tự như ở câu (a);
- c: tương tự như câu trên.
3. Hãy viết một đoạn văn về bài Ca Huế trên sông Hương, trong đó:
a) Có sử dụng dấu chẩm phẩy.
b) Có câu dùng dấu chấm lửng.
Gợi ý: Tham khảo đoạn văn sau:
0 Nhận xét cho: "Soạn bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy"